Vải co giãn bóng được gọi là gì?
Phân loại chuyên nghiệp và đặc điểm của độ bóng Vải co giãn
1. Tên tiêu chuẩn ngành
Satin căng
Spandex hòa trộn giữa sợi dọc và sợi ngang, tạo nên bề mặt mịn, bóng ở mặt trước
Thường được sử dụng để viền váy dạ hội và sườn xám
Jersey tráng kim loại
Lớp phủ chân không bằng vải dệt kim (không phải in tiêu chuẩn)
Chuyên dùng cho trang phục sân khấu, phản chiếu ánh sáng óng ánh khi uốn cong
2. Nguyên lý tạo độ bóng
| Kỹ thuật | Hiệu ứng hình ảnh | Yếu tố rủi ro |
| Mercer hóa | Ánh ngọc trai có độ sâu | Mất độ bóng sau khi làm sạch bằng kiềm |
| khắc laser | Khúc xạ cầu vồng động | Những chỗ bị mài mòn chuyển sang màu trắng phấn |
| Cán nhựa | Hoàn thiện phản chiếu gương | Vết nứt trên 60°C |
| Kim loại hóa chân không | Hiệu ứng chrome kim loại thực sự | Lột ở các đường gấp |
| Lớp phủ tinh thể | Kim cương lấp lánh | Mây khi ẩm ướt |
3. Biến thể chức năng
Photoluminescent Knit: Tự phát quang sau khi hấp thụ tia UV, dùng để đánh dấu các vùng tối của đồng phục an ninh
Tấm dán nhiệt sắc: Phát triển màu sắc ở những vùng tiếp xúc với nhiệt độ cơ thể (ví dụ: dấu tay)
Vải phát quang: Được nhúng vi mạch, phát sáng khi được cấp điện (quần áo lấy cảm hứng từ cyberpunk)
4. Chống chỉ định sử dụng và nhận biết
Cảnh báo về lớp hoàn thiện bóng giả: Vải co giãn thông thường có chất tăng trắng huỳnh quang (phát ra ánh sáng xanh dưới tia UV) Lớp phủ PVC chất lượng thấp (để lại vết trắng vĩnh viễn khi gấp lại)
Phương pháp xác minh tính xác thực: Cào nhẹ bằng móng tay không để lại dấu vết (lớp chống trầy xước mật độ cao) Không có lỗi khúc xạ khi cọ xát và mở ra (lớp phủ đồng nhất)
5. Yêu cầu bảo trì đặc biệt
Cạm bẫy khi làm sạch: Dung môi giặt khô hòa tan lớp nhựa → gây dính và đổi màu Ủi bằng hơi nước gây ra quá trình oxy hóa màng kim loại → bạc màu
Chăm sóc đúng cách: Ủi ở nhiệt độ thấp, mặt trái (sử dụng vải cotton làm vật liệu lót) Treo để bảo quản (các vết gấp không thể đảo ngược)
TRƯỚCV



